Tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các thành phố hiện đại và an toàn. Trong bài viết này, mời bạn hãy cùng NLT Group tìm hiểu chi tiết về các tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố đô thị mới nhất hiện nay.
Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị
Tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị được áp dụng cho hệ thống chiếu sáng nhân tạo của đường, đường phố và quảng trường đô thị. Trong đó bao gồm:
- Điểm giao thông công cộng ngoài trời, cầu và đường dành cho người đi bộ.
- Bên ngoài các khu trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm, trường học, bệnh viện và các trụ sở.
- Công viên, vườn hoa.
- Các công trình kiến trúc nghệ thuật, tượng đài, đài phun nước.
- Các công trình đô thị, công trình thể dục thể thao ngoài trời.
Tiêu chí chung trong tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị
Tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị được xét dựa trên các nguồn tiêu chí sau:
- Kỹ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa: TCVN 4400: 57.
- Quy phạm thiết kế kỹ thuật đường, đường phố quảng trường đô thị: TCXD 104: 1983.
- Quy phạm về trang bị điện, hệ thống đường dây dẫn điện: 11 TCN 19: 1984.
- Yêu cầu kỹ thuật của đèn chiếu sáng đường phố: TCVN 5828: 1984.
- Quy phạm về an toàn lưới điện trong xây dựng: TCVN 4086: 1985.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật về nối đất và nối không các thiết bị điện: TCVN 4756:1989.
>> Xem thêm: Khám phá quy trình thiết kế, thi công hệ thống chiếu sáng đô thị thông minh
Yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị
Dưới đây là bảng phân cấp các loại đường phố, đường và quảng trường theo yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng đô thị:
Loại đường phố, quảng trường |
Cấp đường đô thị | Chức năng chính của đường, đường phố và quảng trường | Tốc độ tính toán (km/h) |
Cấp chiếu sáng |
Đường phố cấp đô thị
|
Đường cao tốc | Xe chạy với tốc độ cao, giữa các khu đô thị loại I, giữa các đô thị và các điểm dân cư trong hệ thống chùm đô thị. Tổ chức giao thông khác cấp độ. |
120 |
A |
Đường cấp I |
Giao thông liên tục liên hệ giữa các khu nhà ở, khu trung tâm công cộng và khu công nghiệp nối với đường cao tốc trong phạm vi đô thị. Tổ chức giao thông khác cấp độ. |
100 |
A |
|
Đường phố cấp II | Giao thông có điều khiển liên hệ trong phạm vi đô thị giữa các khu công nghiệp, khu nhà ở, trung tâm công cộng nối với đường phố chính cấp I. Tổ chức giao nhau khác cấp độ. |
80 |
A |
|
Cấp khu vực
|
Đường khu vực | Liên hệ trong giới hạn của khu nhà ở, nối với đường phố chính cấp đô thị. |
80 |
B |
Đường vận tải | Vận chuyển hàng công nghiệp vật liệu xây dựng ngoài khu dân dụng, khu kho tàng bến bãi, khu công nghiệp. |
80 |
B |
|
Đường nội bộ
|
Đường khu nhà ở | Liên hệ giữa các tiểu khu, nhóm nhà ở với đường khu vực (không có giao thông công cộng). |
60 |
C |
Đường công nghiệp và kho tàng | Chuyên chở hàng hóa công nghiệp, vật liệu xây dựng trong giới hạn khu công nghiệp, kho tàng, nối ra đường vận tải và các đường khác. |
60 |
C |
|
Quảng trường
|
Quảng trường chính thành phố. |
|
A |
|
Quảng trường trước cầu và quảng trường giao thông. |
A |
|||
Quảng trường trước ga. |
A |
|||
Quảng trường đầu mối các nút giao, công trình giao thông. |
|
A |
||
Quảng trường trước các địa điểm tập trung công cộng và các công trình công cộng. |
|
B |
Yêu cầu về kết cấu và độ an toàn của hệ thống chiếu sáng
Theo tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị, hệ thống chiếu sáng cần phải đạt hiệu quả sử dụng điện năng cao. Trong đó, các thiết bị chiếu sáng phải có độ bền tốt và duy trì các đặc tính quang học ổn định khi hoạt động ngoài trời. Ngoài ra, các thiết bị này cũng cần phải đáp ứng cấp bảo vệ IP tối thiểu cùng với một số quy định khác.
Cấp bảo vệ điện
Cấp bảo vệ điện là thông số thể hiện khả năng cách điện của thiết bị. Chỉ số cấp bảo vệ điện được quy chuẩn bởi tiêu chuẩn quốc tế IEC:61140 từ Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế IEC (International Electrotechnical Commission). Dựa theo đó, toàn bộ các thiết bị chiếu sáng sử dụng trong hệ thống chiếu sáng đô thị phải có cấp cách điện I và II.
>> Xem thêm: Giải pháp chiếu sáng thông minh góp phần vào tiến trình phát triển đô thị
Chỉ số IP
Để đạt tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị, đèn sử dụng trong hệ thống chiếu sáng đô thị phải phù hợp với TCVN 5825: 1994. Đồng thời, đèn phải có chỉ số IP tối thiểu theo như quy định trong bảng sau:
TT |
Nơi sử dụng | Cấp bảo vệ tối thiểu |
1 | Môi trường ít bụi, ít bị ô nhiễm và không ăn mòn | 22 |
2 | Môi trường có mức độ ô nhiễm trung bình, bụi và ăn mòn trung bình. | 44 |
3 | Môi trường có mức độ ô nhiễm và ăn mòn nặng | Phần quang học: 54
Các phần khác: 44 |
4 | Đèn đặt dưới độ cao 3m | 44 |
5 | Trong hầm, thành cầu |
55 |
Yêu cầu về lưới điện của hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng đường phố cần phải đáp ứng 3 yêu cầu sau để đạt tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị:
- Thống nhất sử dụng hệ thống lưới điện 3 pha có trung tính nối đất 380/200V để cấp nguồn.
- Việc lắp đặt lưới điện phạt theo tiêu chuẩn 11 TCN 19-84 quy phạm trang bị về hệ thống đường dây dẫn điện.
- Lựa chọn tiết diện dây dẫn điện theo 03 yếu tố: vị trí trạm cấp nguồn, công suất đèn, tổn hao điện áp không lớn hơn 5% đối với đèn có vị trí xa nhất.
Yêu cầu về điều khiển hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng cần phải đảm bảo có các chức năng sau để có thể điều khiển hệ thống điều khiển đơn và hệ thống điều khiển từ trung tâm:
- Ra lệnh đóng cắt hệ thống chiếu sáng đô thị.
- Điều khiển chiếu sáng (tắt bớt một số đèn đường).
- Cho phép người quản lý điều khiển bằng tay.
Kết luận
Thông qua bài viết này, NLT Group hy vọng bạn đã biết được những tiêu chuẩn chiếu sáng đô thị mới nhất hiện nay. Để từ đó bạn có thể lựa chọn được sản phẩm đèn LED đường phố phù hợp với dự án, công trình của mình. Nếu bạn quan tâm đến giải pháp chiếu sáng đường phố, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0911379581 để được tư vấn miễn phí.
Tập đoàn Đầu tư Công nghệ Nam Long (NLT Group)
Hotline: 0911 379 581 – 028 3535 5968.
Email: kinhdoanh@nlt-group.com.
MST: 0313339640.
Địa chỉ: 43T Hồ Văn Huê, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.